VIÊN NÉN
CARBAMAZEPIN
Tabellae Carbamazepini
Là viên nén chứa carbamazepin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu
trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ lục 1.20) và các
yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
carbamazepin, C15H12N2O,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén màu trắng.
Định tính
A. Trong phần Định lượng, phổ
tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch
thử trong khoảng 220 – 350 nm có các hấp thụ cực
đại ở khoảng 238 nm và 285 nm.
B. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2)
phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) về vị trí,
màu sắc và kích thước.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Hệ dung môi khai triển:
Toluen - methanol (95 : 5).
Dung dịch thử (1):
Cân một lượng bột viên tương ứng
với 0,2 g carbamazepin, chiết ba lần, mỗi lần
với 10 ml cloroform (TT).
Tập trung các dịch chiết cloroform và lọc. Cho
dịch lọc bay hơi đến khô, hòa cắn thu
được trong 10,0 ml cloroform
(TT).
Dung dịch thử (2):
Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử (1) thành 10 thể
tích với cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu (1):
Dung dịch iminodibenzyl chuẩn 0,006% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2):
Dung dịch carbamazepin chuẩn 0,2% trong cloroform
(TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm.
Lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí trong 15
phút, phun dung dịch kali dicromat 0,5% trong dung dịch
acid sulfuric 20% (tt/tt). Để khô ngoài không khí, quan sát
dưới ánh sáng ban ngày, hoặc dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 365 nm.
Bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử (1) không
được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch đối chiếu
(1).
Độ
hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan:
24 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) pha loãng
thành 1000 ml với nước.
Tốc độ quay:
150 vòng/phút.
Thời gian: 60 phút.
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường đã hòa tan mẫu
thử, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan
để thu được dung dịch có nồng
độ khoảng 6 - 15 mg carbamazepin/ml. Đo độ hấp
thụ của dung dịch ở bước sóng 285 nm
(Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu
trắng. Tính hàm lượng carbamazepin, C15H12N2O,
đã hòa tan trong mỗi viên theo A(1%, 1 cm), lấy 518 là giá
trị A(1%, 1 cm) ở bước sóng 285 nm.
Yêu cầu: Không
được ít hơn 65% lượng carbamazepin, C15H12N2O,
so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan
trong 60 phút.
Định
lượng
Cân 20 viên, tính
khối lượng trung bình và nghiền thành bột
mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 50 mg carbamazepin vào bình
định mức 100 ml, thêm 60 ml ethanol 96% (TT), làm nóng trên cách thủy 15 phút, lắc liên tục, để
nguội, pha loãng đến định mức với ethanol 96% (TT), lắc
đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc
đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 250,0 ml với ethanol 96% (TT), lắc
đều. Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước
sóng khoảng 285 nm trong cốc đo dày 1 cm, so với
mẫu trắng là ethanol 96% (TT).
Tính hàm lượng carbamazepin, C15H12N2O, trong viên theo A(1%, 1 cm). Lấy
490 là giá trị A(1%, 1 cm) ở bước sóng 285 nm.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống
động kinh
Hàm
lượng thường dùng
200 mg